Thứ Hai, 29 tháng 3, 2010

MS Word - Bài 8: Graphics - Chèn hình...

Word 2007 cho phép bạn chèn các ký tự đặc biệt, ký hiệu, hình ảnh, hình minh họa và các hình mờ.

Các ký hiệu và ký tự đặc biệt

Các ký tự đặc biệt như hệ thống chấm câu, cách khoảng, hoặc các ký tự đồ họa mà không có sẵn trên bàn phím. Để chèn các ký hiệu và các ký tự đặc biệt:

• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn ký hiệu

• Kích tab Insert trên vùng Ribbon

• Kích nút Symbol trên nhóm Symbols

• Chọn ký hiệu phù hợp.

Công cụ toán học

Word 2007 cho phép bạn chèn các công thức toán học. Để xem công cụ toán học:

• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn công thức toán học

• Kích tab Insert trên vùng Ribbon

• Kích nút Equation trên nhóm Symbols

• Chọn công thức toán học phù hợp hoặc kích Insert New Equation

• Để chỉnh sửa công thức toán học: Kích chọn công thức và tab Design sẽ xuất hiện trên vùng Ribbon

Hình minh họa, ảnh và SmartArt

Word 2007 cũng cho phép bạn chèn các minh họa và hình ảnh vào tài liệu. Để chèn các minh họa:

• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn hình minh họa hay hình ảnh

• Kích tab Insert trên vùng Ribbon

• Kích nút Clip Art

• Hộp thoại xuất hiện và bạn có thể tìm hình mẫu

• Chọn hình minh họa bạn muốn chèn

Để chèn một hình ảnh:

• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn

• Kích tab Insert trên vùng Ribbon

• Kích nút Picture

• Duyệt qua hình ảnh bạn muốn chèn và chọn ảnh.

• Kích Insert

Smart Art là tập hợp các loại đồ họa bạn có thể sử dụng để tổ chức thông tin trong tài liệu. Để chèn SmartArt:

• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn minh họa hay hình ảnh

• Kích tab Insert trên vùng Ribbon

• Kích nút SmartArt

• Kích vào SmartArt bạn muốn

• Kích mũi tên phía bên trái để chèn văn bản hoặc gõ văn bản trong đồ họa.

Kích thước đồ họa (hình ảnh)

Tất cả hình vẽ có thể tăng hay giảm kích thước bằng cách kích vào ảnh và kích vào một góc của ảnh rồi kéo để tăng hay giảm kích thước ảnh cho phù hợp.

Hình mờ

Một hình mờ là một ảnh trong suốt mà xuất hiện ngay sau văn bản trong tài liệu. Để chèn một hình mờ:

• Kích tab Page Layout trên vùng Ribbon

• Kích nút Watermark trong nhóm Page Background

• Kích chọn Watermark bạn muốn hoặc kích Custom Watermark và tạo một hình mờ riêng.

• Để bỏ một hình mờ, thực hiện các bước như trên nhưng chọn Remove Watermark.

Theo FGCU

MS Word - Bài 8: Chèn bảng

Bảng được sử dụng để hiển thị dữ liệu trong một định dạng bảng

Tạo bảng

Để tạo một bảng:

• Đặt con trỏ vào trang nơi bạn muốn tạo bảng

• Kích tab Insert trên vùng Ribbon.

• Kích vào nút Tables trên nhóm Tables. Bạn có thể tạo một bảng theo một trong 4 cách sau:


- Đánh dấu số dòng và cột

- Chọn Insert Table và nhập số dòng và cột

- Chọn vào Draw Table, tạo bảng bằng cách kích và nhập số dòng và cột

- Chọn Quick Tables và chọn bảng.


Nhập dữ liệu trong một bảng

Đặt con trỏ vào ô bạn muốn nhập thông tin. Và bắt đầu nhập

Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng

Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng:

• Kích vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng Ribbon là: Design và Layout. Hai tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng.


Trên tab Design, bạn có thể chọn:

• Table Style Options

• Table Styles

• Draw Borders

Để định dạng bảng, kích vào bảng và chọn tab Layout. Tab Layout này cho phép bạn thực hiện:

• Xem Gridlines và Các thuộc tính (có trên nhóm Table).

• Chèn dòng và cột (có trên nhóm Row & Columns).

• Xóa bảng, Dòng và cột (nhóm Rows & Columns).

• Trộn hoặc tách các ô (có trên nhóm Merge).

• Tăng và giảm kích thước ô (có trong nhóm Cell Size).

• Canh lề văn bản trong các ô và thay đổi hướng văn bản (nhóm Alignment).

Theo FGCU

MS Word - Bài 7: Styles

Sử dụng Styles trong Word sẽ cho phép bạn định dạng nhanh một tài liệu với một cách nhìn nhất quán và chuyên nghiệp. Styles có thể được lưu để sử dụng trong nhiều tài liệu.

Áp dụng các Styles

Có nhiều kiểu styles có sẵn trong Word mà bạn có thể sử dụng. Để xem các styles có sẵn, kích hộp thoại Styles trên nhóm Styles trong tab Home. Để áp dụng một Styles:

• Lựa chọn đoạn văn bản muốn áp dụng.

• Kích vào hộp thoại Styles.

• Chọn Styles bạn muốn
Tạo Styles mới

Bạn có thể tạo Styles mới cho việc định dạng mà bạn sử dụng thường xuyên. Có hai cách để tạo Styles mới: New Styles hoặc New Quick Styles.

New styles

Để tạo một New style:

• Kích vào hộp thoại Styles

• Chọn nút New Style


• Hoàn thành hộp thoại New Style.

• Ở phía dưới hộp thoại, bạn có thể chọn để thêm vào từ Quick Styles List hoặc chỉ áp dụng nó trong tài liệu này.

New Quick Style

Để tạo một Style đơn giản:

• Đưa con trỏ vào bất kỳ nơi nào trong Style được chọn.

• Kích chọn hộp thoại Styles

• Kích Save Selection as New Quick Style


Style Inspector

Để xác định Style của một phần cụ thể trong một tài liệu:

• Đưa con trỏ vào bất kỳ nơi nào trong văn bản mà bạn muốn giải thích Style.

• Chọn thực đơn Styles Drop Down.

• Kích nút Style Inspector.

Theo FGCU

MS Word - Bài 6: Định dạng Paragraphs

Định dạng paragraphs cho phép bạn thay đổi cách nhìn trên toàn bộ tài liệu. Bạn có thể truy cập vào các công cụ của định dạng Paragraphs bằng cách kích tab Page Layout trên vùng Ribbon hoặc kích nhóm Paragraph trên tab Home.

Canh lề trong Paragraph

Canh lề cho phép bạn thiết lập cách văn bản xuất hiện. Để thay đổi lề ta thực hiện như sau:

• Kích tab Home

• Chọn nút thích hợp cho việc canh lề trên nhóm Paragraph:

- Align Left (Ctrl+L): văn bản được canh lề sang mép bên trái.

- Center (Ctrl+E): Văn bản được căn giữa các lề.
- Align Right (Ctrl+R): Văn bản được canh lề sang mép bên phải.
- Justify (Ctrl+J): Văn bản được dàn dều cả hai bên trái và phải.
Thụt lề đoạn

Thụt lề đoạn cho phép bạn xác định văn bản trong một đoạn canh lề khác nhau. Có một số tùy chọn cho việc thụt lề:

• First Line: Điều khiển đường biên bên trái cho dòng đầu tiên của đoạn.

• Hanging: Điều khiển đường biên trên trái với tất cả các dòng trong một đoạn ngoại trừ dòng đầu tiên.

• Left: Điều khiển đường biên bên trái với mọi dòng trong một đoạn.

• Right: Điều khiển đường biên bên phải với mọi dòng trong một đoạn.

Để thụt lề đoạn, bạn có thể thực hiện như sau:

• Kích nút Indent để điều khiển thụt lề.

• Kích nút Indent thêm vài lần để tăng kích thước thụt lề.

Hoặc:

• Kích vào hộp thoại trên nhóm Parggraph.

• Chọn thẻ Indents and Spacing.

• Lựa chọn các indents.

Thêm đường viền và hiệu ứng tô bóng

Bạn có thể thêm đường viền và tô bóng cho các đoạn văn bản và toàn trang. Để tạo một đường viền bao quanh một đoạn hoặc các đoạn, ta thực hiện như sau:

• Lựa chọn vùng văn bản nơi bạn muốn có đường viền hay hiệu ứng tô bóng.

• Kích nút Borders trên nhóm Paragraph.

• Chọn Border and Shading.

• Chọn các tùy chọn thích hợp.

Áp dụng các Styles

Các Styles là một tập hợp các định dạng hiện hữu mà bạn có thể áp dụng cho văn bản. Để sử dụng Quick Styles:

• Lựa chọn văn bản bạn muốn định dạng.

• Kích nút phía dưới cùng trên nhóm Styles của tab Home.

• Chọn style bạn muốn để áp dụng.

Tạo các liên kết

Tạo các liên kết trong một tài liệu word cho phép bạn đặt một URL mà người đọc có thể kích vào nó để tới thăm một trang web. Đề chèn liên kết:

• Chọn tab Insert, kích nút Hyperlink trên nhóm Links.

• Nhập văn bản vào mục “Text to Display” và địa chỉ trang web trong mục “Address”.

Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn và dòng

Bạn có thể thay đổi khoảng cách giữa các dòng và các đoạn bằng cách như sau:

• Lựa chọn đoạn hay các đoạn bạn muốn thay đổi.

• Trên tab Home, kích hộp thoại Paragraph.

• Chọn thẻ Indents and Spacing.

• Trong phần Spacing, điều chỉnh khoảng cách phù hợp.

Theo FGCU

Thứ Năm, 25 tháng 3, 2010

MS Word - Bài 5: Định dạng văn bản

Styles

Styles là một công cụ định dạng bao gồm font chữ, cỡ chữ, hiệu ứng (đậm, nghiêng, gạch chân, …), màu sắc, … Hãy để ý tab Home trên vùng Ribbon, có một số nhóm sẽ sẽ giúp cho việc định dạng kiểu dáng tài liệu của bạn: Font, Paragraph, và Styles.


Để thay đổi font chữ:

• Kích vào mũi tên phía bên phải tên font và chọn kiểu bạn muốn.


• Hãy nhớ rằng, bạn có thể xem trước font mới sẽ xuất hiện như thế nào bằng cách bôi đen văn bản và chọn loại font chữ. Bạn sẽ thấy đoạn văn bản được bôi đen đó sẽ thay đổi bởi font vừa chọn.


Để thay đổi kích thước font chữ:

• Kích vào mũi tên phía bên cạnh kích thước font chữ và chọn cỡ chữ.

• Hoặc kích vào nút increase (tăng) hoặc decrease (giảm) cỡ chữ.


Font Style và Hiệu ứng

Font styles được xác định trước các tùy chọn định dạng mà được sử dụng để làm nổi bật văn bản. Chúng bao gồm: Bold (đậm), Italic (nghiêng) và Underline (Gạch chân). Để xác định các hiệu ứng chữ:

• Bôi đen văn bản và kích vào Font Styles được hiển thị trên nhóm Font của vùng Ribbon, hoặc


• Bôi đen văn bản và kích phải để hiển thị công cụ font.

Thay đổi màu chữ

Để thay đổi màu sắc văn bản:

• Bôi đen văn bản và kích nút Colors trong nhóm Font trên vùng Ribbon, hoặc

• Bôi đen văn bản và kích phải, sau đó chọn công cụ colors.

• Lựa chọn màu sắc bằng cách kích vào mũi tên phía bên phải nút font color.


Làm nổi bật (tô sáng) văn bản

Làm nổi bật văn bản cho phép sử dụng để nhấn mạnh văn bản như mong muốn. Để thực hiện, ta làm như sau:

• Bôi đen đoạn văn bản muốn áp dụng.

• Trong nhóm Font trên vùng Ribbon, kích chọn nút Highlight hoặc

• Bôi đen văn bản và kích phải, sau đó chọn công cụ higtlight.

• Để thay đổi màu sắc của đoạn nổi bật, kích vào mũi tên phía bên phải nút highlight và chọn màu bạn thích.


Sao chép định dạng

Nếu bạn có văn bản đã định dạng và bạn muốn các phần khác trong tài liệu cũng có dịnh dạng giống như vậy, bạn có thể sao chép định dạng. Để sao chép định dạng, thực hiện như sau:

• Bôi đen đoạn văn bản đã định dạng trước đó.

• Sao chép định dạng văn bản bằng cách kích vào nút Format Painter trên nhóm Clipboard của tab Home.

• Áp dụng định dạng được sao chép bằng cách bôi đen đoạn văn bản mới và kích lên nó.


Xóa bỏ định dạng

Để xóa định dạng văn bản:

• Lựa chọn văn bản bạn muốn xóa định dạng.

• Kích vào hộp thoại Styles trên nhóm Styles của tab Home.

• Kích Clear All.

Theo FGCU

MS Word - Bài 4: Chỉnh sửa tài liệu Word

Để thực hiện việc chỉnh sửa tài liệu nhanh và thuận tiện hơn, chúng tôi xin giới thiệu trong phần này một số thao tác cơ bản trong chỉnh sửa tài liệu như sao chép (copy), cắt (cut), dán (paste), ... cũng như các phím tắt cho các thao tác đó.

Gõ và chèn văn bản

Để gõ văn bản, chỉ cần bắt đầu đánh máy, văn bản sẽ xuất hiện nơi vị trí con trỏ nhấp nháy. Di chuyển con trỏ bằng cách sử dụng các mũi tên trên bàn phím hoặc đưa chuột tới vị trí mong muốn và kích chuột trái. Các phím tắt được liệt kê bên dưới đây cũng trợ giúp khi di chuyển qua văn bản của một tài liệu:

Thao tác Phím tắt
Đưa con trỏ về đầu dòng HOME
Đưa con trỏ về cuối dòng END
Đưa con trỏ về đầu tài liệu CTRL+HOME
Đưa con trỏ về cuối tài liệu CTRL+END

Lựa chọn (bôi đen) văn bản

Để thay đổi bất kỳ thuộc tính nào của văn bản, đầu tiên phải bôi đen đoạn văn bản đó. Bôi đen văn bản bằng cách kéo chuột từ vị trí muốn văn bản được đánh dấu cho tới vị trí kết thúc, hoặc giữ phím SHIFT trên bàn phím trong khi sử dụng các mũi tên để bôi đen văn bản. Bảng sau chứa các phím tắt để giúp bạn lựa chọn văn bản:

Lựa chọn Phương pháp
Toàn bộ từ Kích đúp chuột vào từ đó
Toàn đoạn văn bản Kích liên tiếp 3 lần vào đoạn văn bản
Lựa chọn một số từ hay một số dòng Kéo chuột qua các từ đó, hay giữ phím SHIFT trong khi sử dụng các phím mũi tên
Toàn bộ tài liệu Chọn Editing / Select / Select All từ vùng Ribbon hoặc ấn tổ hợp phím CTRL+A.

Bỏ chọn (bôi đen) văn bản bằng cách kích chuột vào mọi nơi phía bên ngoài vùng chọn hoặc ấn phím mũi tên trên bàn phím.

Chèn văn bản

Văn bản có thể được chèn trong một tài liệu sử dụng các cách sau:

Gõ văn bản: Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn thêm văn bản và bắt đầu gõ.

Sao chép và dán văn bản: Đánh dấu văn bản muốn sao chép sau đó kích chuột phải và chọn Copy (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+C), rồi đặt con trỏ vào nơi bạn muốn dán văn bản trong tài liệu, sau đó kích phải và chọn Paste (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+V).

Cắt và dán văn bản: Đánh dấu văn bản bạn muốn sao chép, sau dó kích chuột phải và chọn Cut (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+X), rồi đặt con trỏ vào nơi bạn muốn dán văn bản trong tài liệu, sau đó kích phải và chọn Paste.

Kéo văn bản: Đánh dấu văn bản bạn muốn di chuyển, kích chuột lên đoạn văn bản đó và kéo nó tới vị trí mong muốn trong tài liệu.

Bạn cũng có thể sử dụng nhóm Clipboard trên vùng Ribbon.


Sắp xếp lại các khối văn bản

Để sắp xếp lại văn bản trong một tài liệu, bạn có thể sư dụng nhóm Clipboard trên tab Home của vùng Ribbon.

Mỗi thao tác trong nhóm Clipboard đều có một hình ảnh trực quan:

Di chuyển văn bản: Cắt và Dán hoặc kéo như đã nói phía trên.

Sao chép văn bản: Copy và Paste như bên trên hoặc sử dụng nhóm Clipboard trên vùng Ribbon.

Dán văn bản: Ấn tổ hợp phím Ctrl+V hoặc sử dụng nhóm Clipboard để Paste, Paste Special hoặc Paste as Hyperlink.


Xóa các khối văn bản

Sử dụng phím BACKSPACE và DELETE trên bàn phím để xóa văn bản. Backspace sẽ xóa văn bản ở phía bên trái con trỏ và Delete thì xóa văn bản ở phía bên phải con trỏ. Để xóa một vùng của văn bản, chọn vùng đó bằng các cách ở trên và ấn phím DELETE.

Tìm kiếm và thay thế văn bản

Để tìm một từ cụ thể hoặc một cụm từ trong tài liệu:

• Kích Find trên nhóm Editing của vùng Ribbon.

• Để tìm và thay thế một từ hoặc cụm từ trong tài liệu, kích Replace trên nhóm Editing của Ribbon.


Hoàn tác lại các thay đổi (Phục hồi)

Để hoàn tác lại các thay đổi:

• Kích vào nút Undo trên Quick Access Toolbar hoặc ấn tổ hợp phím CTRL+Z.

Theo FGCU

MS Word - Bài 3: Tùy chỉnh môi trường Word

Word 2007 cung cấp một vùng tùy chọn có thể tùy chỉnh mà cho phép bạn tạo tài liệu Word tốt hơn. Để xem các tùy chọn cơ bản:

• Kích vào Office Button.

• Chọn Word Options.


Popular

Những tính năng này cho phép bạn xác định môi trường làm việc với việc tùy chỉnh language, color schemes, user name và cho phép bạn truy cập vào tính năng Live Preview. Tính năng Live Preview cho phép bạn xem trước kết quả của việc thiết kế và định dạng sự thay đổi bên trong tài liệu.

Display

Tính năng này cho phép bạn chỉnh sửa nội dung tài liệu được hiển thị trên màn hình và được in. Bạn có thể chọn để hiển thị hoặc ẩn phần tử trang.


Proofing

Tính năng này cho phép bạn xác định chính xác từ và định dạng văn bản. Bạn có thể tùy chỉnh các cài đặt tự động và bỏ qua một số từ hay lỗi trong tài liệu.


Save

Tính năng này cho phép bạn xác định cách tài liệu được lưu. Bạn có thể xác định cách lưu tự động để thực thi và nơi bạn lưu tài liệu.

Advanced

Tính năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn cho việc chỉnh sửa, sao chép, dán, hiển thị, in và lưu tài liệu.


Customize

Tính năng này cho phép bạn thêm các tính năng vào Quick Access Toolbar. Nếu có các công cụ mà bạn sử dụng thường xuyên, bạn có thể thêm chúng vào Quick Access Toolbar.

Theo FGCU